Thực đơn
Kardzhali Địa lýKardzhali nằm ở phần mạn đông thấp hơn của dãy Rhodope, trên hai bờ của con sông Arda, giữa hồ chứa nước Kardzhali ở phía tây và hồ Studen Kladenets về phía đông. Thị trấn cách Sofia 260 km (162 dặm) về phía đông nam.
Kardzhali có khí hậu cận nhiệt đới ẩm (Cfa) theo phân loại khí hậu Köppen.
Dữ liệu khí hậu của Kardzhali (2000–) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 20.6 | 22.3 | 27.0 | 33.0 | 33.5 | 38.0 | 43.2 | 42.0 | 36.5 | 36.1 | 28.9 | 27.0 | 43,2 |
Trung bình cao °C (°F) | 7.0 | 9.0 | 13.6 | 18.1 | 23.5 | 27.8 | 31.5 | 31.5 | 26.5 | 20.1 | 14.5 | 8.2 | 19,3 |
Trung bình ngày, °C (°F) | 2.4 | 3.8 | 7.8 | 12.0 | 16.9 | 21.2 | 23.5 | 23.7 | 20.0 | 14.1 | 9.1 | 3.0 | 13,5 |
Trung bình thấp, °C (°F) | −2.1 | −1 | 2.5 | 6.5 | 10.5 | 14.3 | 16.5 | 16.5 | 12.5 | 8.3 | 4.0 | 0.5 | 7,5 |
Thấp kỉ lục, °C (°F) | −17.8 | −19.5 | −18 | −8.2 | −1.6 | 1.0 | 4.2 | 5.6 | 2.1 | −5 | −9.5 | −19.5 | −19,5 |
Giáng thủy mm (inch) | 44.6 (1.756) | 53.9 (2.122) | 44.3 (1.744) | 60.0 (2.362) | 59.4 (2.339) | 55.7 (2.193) | 53.2 (2.094) | 36.7 (1.445) | 24.7 (0.972) | 44.9 (1.768) | 67.4 (2.654) | 75.8 (2.984) | 620,6 (24,433) |
% độ ẩm | 81.7 | 77.5 | 74.2 | 71.6 | 69.2 | 67.1 | 59.3 | 57.3 | 65.1 | 75.8 | 78.8 | 83.7 | 71,8 |
Số ngày giáng thủy TB | 11.9 | 10.9 | 10.1 | 9.0 | 9.4 | 6.0 | 4.1 | 2.2 | 5.0 | 9.2 | 7.7 | 13.0 | 98,5 |
Số giờ nắng trung bình hàng tháng | 86 | 112 | 165 | 188 | 256 | 301 | 327 | 308 | 231 | 163 | 113 | 76 | 2.326 |
Nguồn: Climatebase.ru[2] |
Thực đơn
Kardzhali Địa lýLiên quan
Kardzhali Kardzhali (tỉnh) Kardzhali (huyện)Tài liệu tham khảo
WikiPedia: Kardzhali http://www.kardjali.bg/?pid=6,10 http://www.kardjali.bg/en/index.php http://climatebase.ru/station/15730/?lang=en